Đo Đạc Bình Thuận

Menu

Bảng giá đất 2024 tại địa bàn tỉnh Bình Thuận do UBND tỉnh Bình Thuận ban hành ra sao? Bảng giá đất 2024 cụ thể từng địa bàn tại tỉnh Bình Thuận?

01/07/2024 Lượt xem: 562

Bảng giá đất 2024 tại địa bàn tỉnh Bình Thuận do UBND tỉnh Bình Thuận ban hành ra sao?

Ngày 20/12/2019, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2024.

Do đó, bảng giá đất 2024 tại địa bàn tỉnh Bình Thuận sẽ áp dụng theo bảng giá đất được ban hành kèm theo Quyết định 37/2019/QĐ-UBND do UBND tỉnh Bình Thuận ban hành.

Theo đó, giá đất 2024 tại địa bàn tỉnh Bình Thuận cụ thể với từng loại đất như sau:

(1) Giá đất nông nghiệp

(2) Giá đất phi nông nghiệp bao gồm:

+ Giá đất ở tại nông thôn

+ Giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính

+ Giá đất ở tại đô thị

+ Giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch

+ Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp còn lại tại nông thôn và đô thị

+ Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

+ Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng; đất tôn giáo, tín ngưỡng; các loại đất phi nông nghiệp khác

+ Giá đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng

+ Giá đất nghĩa trang, nghĩa địa

(3) Giá nhóm đất chưa sử dụng:

+ Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng, bao gồm: Đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây, giá đất được xác định theo giá loại đất liền kề.

Trường hợp các loại đất trên chỉ liền kề đất ở thì căn cứ giá đất ở; chỉ liền kề đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; nếu không có những loại đất liền kề nêu trên thì căn cứ vào giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất để định giá.

Trường hợp các loại đất trên liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất để xác định.

+ Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền quyết định giao, cho thuê để sử dụng vào các mục đích khác nhau thì áp dụng giá đất theo mục đích sử dụng của quyết định giao, cho thuê đất đó.

Tại Điều 1 Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do UBND tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định 37/2019/QĐ-UBND thì bảng giá đất được sử dụng trong các trường hợp:

- Tính tiền sử dụng đất khi nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Bảng giá đất 2024 tại địa bàn tỉnh Bình Thuận do UBND tỉnh Bình Thuận ban hành

Bảng giá đất 2024 tại địa bàn tỉnh Bình Thuận do UBND tỉnh Bình Thuận ban hành

Giá đất nông nghiệp 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận được quy định ra sao?

Theo Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 37/2019/QĐ-UBND như sau:

- Bảng giá các loại đất nông nghiệp quy định tại Bảng giá đất của từng huyện, thị xã, thành phố tại các Phụ lục 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này;

- Đối với đất nông nghiệp khác, giá đất được xác định bằng giá của thửa đất nông nghiệp liền kề; trường hợp có nhiều thửa đất nông nghiệp liền kề thì xác định theo thửa đất có giá cao nhất. Trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì xác định theo giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất;

- Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất sản xuất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được duyệt hoặc theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư thì giá đất được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng (đồng bằng, trung du, miền núi, hải đảo) nhưng không vượt quá giá đất ở của thửa đất đó hoặc thửa đất ở gần nhất của khu dân cư;

- Đối với nhóm đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và trong phạm vi khu dân cư các thị trấn thì giá đất được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng và nhân thêm với các hệ số như sau:

+ Hệ số là 1,5 đối với các phường: Bình Hưng, Đức Long, Đức Nghĩa, Đức Thắng, Hưng Long, Lạc Đạo, Phú Tài, Phú Thủy, Phú Trinh, Thanh Hải, Xuân An của thành phố Phan Thiết và các thửa đất tiếp giáp với đường phố tại phường Phước Hội và phường Phước Lộc của thị xã La Gi.

+ Hệ số 1,3 đối với các thửa đất tiếp giáp với các đường phố của các phường còn lại của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi (trừ phường Phước Hội và phường Phước Lộc), thị trấn Liên Hương và thị trấn Phan Rí Cửa;

+ Hệ số 1,2 đối với các thửa đất không tiếp giáp với đường phố tại phường Phước Hội và phường Phước Lộc của thị xã La Gi.

+ Hệ số 1,1 đối với các thửa đất không tiếp giáp với đường phố của các phường còn lại của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi (trừ phường Phước Hội và phường Phước Lộc), thị trấn Liên Hương và thị trấn Phan Rí Cửa; các thửa đất tiếp giáp với đường phố của các thị trấn còn lại;

+ Hệ số 1,0 đối với các thửa đất không tiếp giáp với đường phố của các thị trấn còn lại.

+ Việc xác định giá nhóm đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và trong phạm vi khu dân cư các thị trấn được thực hiện theo nguyên tắc giá đất nông nghiệp không được cao hơn giá đất ở của thửa đất đó.

- Giá đất nông nghiệp giáp ranh với đô thị theo quy định tại Điều 4 được xác định theo Bảng giá đất quy định tại điểm a, b và c Khoản 3, Điều này. Trường hợp giáp ranh với địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, giá đất được xác định không thấp hơn 70% giá đất sản xuất nông nghiệp trong đô thị quy định tại điểm d, Khoản 3, Điều này;

- Giá nhóm đất nông nghiệp quy định tại Điều này tương ứng với thời hạn sử dụng đất 70 năm; đối với trường hợp giao hoặc cho thuê sử dụng dưới 70 năm thì áp dụng việc giảm trừ theo quy định hiện hành của Nhà nước.

 

Bảng giá đất 2024 tại địa bàn tỉnh Bình Thuận do UBND tỉnh Bình Thuận ban hành

Bảng giá đất 2024 tại địa bàn tỉnh Bình Thuận do UBND tỉnh Bình Thuận ban hành

Bảng giá đất 2024 cụ thể từng địa bàn tại tỉnh Bình Thuận?

Bảng giá đất 2024 cụ thể từng địa bàn tại tỉnh Bình Thuận được ban hành kèm theo từng phụ lục tại Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Địa bàn

Bảng giá đất

Thành phố Phan Thiết

 Tải về

Huyện Tuy Phong

 Tải về

Huyện Bắc Bình

 Tải về

Huyện Hàm Thuận Bắc

 Tải về

Huyện Hàm Thuận Nam

 Tải về

Huyện Hàm Tân

 Tải về

Thị xã La-gi

 Tải về

Huyện Tánh Linh

 Tải về

Huyện Đức Linh

 Tải về

Huyện Phú Quý

 Tải về

 

Nguồn: thuvienphapluat.vn

 

Bài viết khác

29/04/2025

Đất nằm trong quy hoạch có được chuyển nhượng không?

Trường hợp quy hoạch sử dụng đất đã được công bố mà chưa có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì người sử dụng đất được tiếp tục sử dụng và được thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật
29/04/2025

Các trường hợp không được phép chuyển mục đích sử dụng đất

Việc chuyển mục đích sử dụng đất không phải lúc nào cũng được phép. Pháp luật đất đai quy định rất rõ về những trường hợp không được phép thực hiện chuyển mục đích, nhằm đảm bảo quản lý đất đai chặt chẽ, đúng quy hoạch và sử dụng đất hợp lý. Trong bài viết này, Đo Đạc Bình Thuận sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết các trường hợp không được phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật hiện hành.
28/04/2025

Có cần đổi sổ đỏ sau khi sáp nhập tỉnh thành?

Việc sáp nhập các đơn vị hành chính cấp tỉnh, thành phố đang được triển khai tại nhiều địa phương trên cả nước nhằm tinh gọn bộ máy và nâng cao hiệu quả quản lý
28/04/2025

Quy trình làm sổ đỏ lần đầu cho đất thổ cư

Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) là căn cứ pháp lý quan trọng khẳng định quyền sở hữu đất đai của mỗi cá nhân, tổ chức. Đặc biệt với đất thổ cư, việc có sổ đỏ giúp chủ sở hữu dễ dàng mua bán, chuyển nhượng, thế chấp ngân hàng hoặc để lại tài sản thừa kế.
19/04/2025

Hướng dẫn đọc bản đồ địa chính đơn giản cho người không chuyên

Bản đồ địa chính là một công cụ quan trọng trong quản lý đất đai, giúp xác định ranh giới, diện tích và thông tin pháp lý của từng thửa đất. Tuy nhiên, đối với người không chuyên, việc đọc và hiểu bản đồ địa chính có thể gặp nhiều khó khăn. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách đọc bản đồ địa chính một cách đơn giản và dễ hiểu.​
19/04/2025

Đo đạc làm sổ đỏ tại Lâm Đồng – Quy trình thực hiện

Đo đạc đất đai chuyên nghiệp tại Lâm đồng? Quy trình thực hiện ra sao? Hãy cùng Đo Đạc Bình Thuận tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau.